co-op_law_1

🏠 Trụ sở chính: Lầu 14, Tòa nhà HM Town, Số 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Những khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ, Sổ hồng lần đầu


Các khoản tiền nào phải nộp để tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (hay còn được gọi là sổ đỏ, sổ hồng) là vấn đề được nhiều người dân đặt ra. Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc về nội dung được nêu trên giúp người dân nắm bắt và thuận lợi áp dụng khi xin cấp Sổ đỏ, Sổ hồng.

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2013;
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP;
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP;
  • Nghị định 46/2014/NĐ-CP;
  • Nghị định 123/2017/NĐ-CP;
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP;
  • Nghị định 20/2019/NĐ-CP.

II. Các khoản tiền phải nộp để được cấp Giấy chứng nhận

sang-ten-so-do-mat-bao-nhieu-tien

Các khoản tiền sang tên sổ đỏ (Ảnh minh họa)

Theo khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất chỉ được nhận Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Vậy nghĩa vụ tài chính là gì?

Khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nghĩa vụ tài chính ở đây sẽ bao gồm: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ.

Lưu ý: Nếu chúng ta không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì sẽ được nhận Giấy chứng nhận ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp (khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013).

Sau đây là 5 khoản phí cần lưu ý khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ, Sổ hồng:

  • Tiền sử dụng đất
  • Tiền thuê đất
  • Lệ phí trước bạ
  • Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    1. Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013).

Tiền sử dụng đất phải nộp căn cứ vào: Diện tích đất được giao, được công nhận quyền sử dụng đất; mục đích sử dụng đất; giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hoặc giá đất cụ thể theo Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

Sau đây là các trường hợp mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:

  • Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;
  • Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 1/7/2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;
  • Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 1/7/2004;
  • Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 1/7/2004 đến trước ngày 1/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.

    2. Tiền thuê đất

Khoản tiền này chỉ phát sinh khi Nhà nước cho thuê đất, đối với trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất hay giao đất thì sẽ không phát sinh khoản tiền này.

Theo khoản 2 Điều 108 Luật Đất đai 2013, Điều 3 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì tiền thuê đất dựa vào các căn cứ sau đây:

  • Diện tích đất cho thuê;
  • Thời hạn cho thuê;
  • Đơn giá thuê đất;
  • Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    3. Lệ phí trước bạ

Chưa có quy định nào cụ thể giải thích lệ phí trước bạ, nhưng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Theo đó, ta có thể hiểu rằng lệ phí trước bạ là loại lệ phí áp dụng với những người sở hữu tài sản thông qua những việc như: mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,…đều phải kê khai và nộp thuế cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản ấy vào sử dụng.

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP, trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển nhượng. Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà, đất trong trường hợp này được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá chuyển nhượng

- Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định hoặc khi tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

+ Mức nộp lệ phí đất:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích x Giá 1  tại Bảng giá đất

+ Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

Theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nước được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích x Giá 1  x Tỷ lệ % chất lượng còn lại).

     4. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp tỉnh quy định và sẽ có sự khác nhau tại từng địa phương.

Chẳng hạn, tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh thì mức thu phí thẩm định hồ sơ đối với trường hợp giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thửa đất nhỏ hơn 500  là 50.000đ/hồ sơ đối với các quận và 25.000đ/hồ sơ đối với các huyện.

     5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận có thể hiểu đơn giản là lệ phí để cấp sổ.

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ do HĐND cấp tỉnh quy định do đó mức thu này ở từng địa phương có thể sẽ khác nhau.

Ví dụ như tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh thì mức thu lệ phí cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất để cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân là 100.000đ/giấy.

 

Trên đây là bài viết về Những khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ, Sổ hồng lần đầu. Mọi vướng mắc xin hãy liên hệ với chúng tôi, gặp trực tiếp các luật sư, chuyên gia pháp lý để được tư vấn 24/7, hỗ trợ giải quyết vấn đề của bạn nhanh chóng qua số: 0968.90.96.95 - 0978.90.96.95 , đặt lịch hẹn trực tiếp qua website: Cooplaw.com.vn hoặc gửi qua mail: Cooplaw.co@gmail.com.


 

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
03-08-2021

Đánh giá

Chào mừng Quý khách hàng đã ghé thăm  CO-OP LAW. Nếu Quý khách hàng có bất cứ vướng mắc về pháp luật hoặc cần sự hỗ trợ từ các luật sư/chuyên gia pháp lý của CO-OP LAW, vui lòng liên hệ ngay qua số Hotline:  0968.90.96.95 hoặc 0978.90.96.95 để được tư vấn miễn phí.
Đang truy cập: 7
Trong ngày: 41
Trong tuần: 377
Lượt truy cập: 129058

CÔNG TY LUẬT CO-OPERATIVE LAW

Là đơn vị chuyên Tư vấn và Hỗ trợ pháp luật toàn diện và chuyên nghiệp tại Việt Nam.

Với nhiều luật sư và chuyên gia trên nhiều lĩnh vực, chúng tôi tự hào có một đội ngũ có trình độ chuyên môn cao, uy tín khi đã giải quyết thành công các vụ/việc pháp lý trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: Hoạt động doanh nghiệp, M&A, Tài chính - Ngân hàng, đất đai, sở hữu trí tuệ, lao động và kế toán - thuế,...

 

 

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

 

- Tại Hồ Chí Minh: Lầu 14, Tòa nhà HM Town, Số 412 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tại Tây Nguyên: Số 91 Đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam

- Tại Hà Nội: Tầng 7, Tòa nhà Zen Tower, Số 12 Đường khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

 

 

 

Hotline: 0978.90.96.95 - 0963312880 

Mail: Info@cooplaw.com.vn