ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG TY LUẬT TNHH CO-OPERATIVE LAW
Tạm ngừng kinh doanh và giải thể công ty là hai hình thức chủ doanh nghiệp thường hướng đến khi doanh nghiệp hoạt động khó khăn, chủ doanh nghiệp không muốn tiếp tục kinh doanh nữa. Tuy nhiên thủ tục tạm ngừng kinh doanh và giải thể doanh nghiệp có nhiều điểm khác nhau. Bài viết sau đây xin được đề cập đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh và giải thể doanh nghiệp.
Tại Khoản 1, 2 Điều 206 Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có quy định các trường hợp tạm ngừng kinh doanh như sau:
2. Hồ sơ cần có để doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh.
Đối với việc doanh nghiệp có nhu cầu cần tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp đó phải chuẩn bị các hồ sơ sau:
Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp và thấy hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Tại Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định các trường hợp cần làm thủ tục giải thể như sau:
2. Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc trọng tài.
3. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp giải thể;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
4. Trình tự giải thể doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng nghị quyết, quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều 208 Luật daonh nghiệp năm 2020 mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Người gửi / điện thoại
Đánh giá
CÔNG TY LUẬT TNHH CO-OPERATIVE LAW
Giấy Đăng ký hoạt động số: 41.02.4686/TP/ĐKHĐ
Nơi cấp: Sở tư pháp Tp.Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0318820491
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:
- Trụ sở chính: 127 Hoàng Văn Thụ, P.8, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Chi nhánh tại Tây Nguyên: 91 Lê Thị Hồng Gấm, P.Tân Lợi, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam
- Vp Hà Nội: Tầng 7, Tòa nhà Zen Tower, 2 khuất Duy Tiến, P.Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP.Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 0968.90.96.95 - 0345.68.96.95
Mail: Info@cooplaw.com.vn
Số zalo: 0978.90.96.95