co-op_law_1

🏠 Trụ sở chính: Lầu 14, Tòa nhà HM Town, Số 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Những điểm mới về mẫu dấu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020


Dấu của doanh nghiệp là tài sản có giá trị pháp lý quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, mang dấu hiệu nhận biết của doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đã có những thay đổi đáng kể về con dấu doanh nghiệp so với Luật Doanh nghiệp 2014. Để hiểu rõ hơn về vấn đề trên, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết sau đây.   

1

Con dấu doanh nghiệp

1. Quy định của pháp luật về dấu doanh nghiệp

1.1. Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp năm 2020 

Luật Doanh nghiệp năm 2014 

Nghị định 130/2018/NĐ-CP

1.2. Quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Luật Doanh nghiệp năm 2014 về con dấu của doanh nghiệp
Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về con dấu của doanh nghiệp như sau:

Luật Doanh nghiệp năm 2020Luật Doanh nghiệp năm 2014

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 44. Con dấu của doanh nghiệp

 1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp.

 2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.

 4. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.

 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

2. Bốn điểm mới về dấu của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020

2.1. Chữ ký số là dấu của doanh nghiệp


Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã ghi nhận tên điều luật là “Dấu của doanh nghiệp” trong khi Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định nội dung này với tên “Con dấu của doanh nghiệp”. Sự khác biệt này xuất phát từ sự ghi nhận hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử là một hình thức mới của dấu doanh nghiệp.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020, dấu của doanh nghiệp bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu;
  • Hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Trong đó, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

  • Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
  • Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

2

Chữ ký số

2.2. Doanh nghiệp không cần phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng

Theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã bỏ quy định này. Điều này đồng nghĩa từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu. Điều này nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính.

2.3. Không quy định bắt buộc một số nội dung phải có trên con dấu của doanh nghiệp


Khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định nội dung con dấu bắt buộc phải thể hiện những thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp;
  • Mã số doanh nghiệp.

Luật Doanh nghiệp năm 2020 không đề cập đến vấn đề này, KHÔNG quy định bắt buộc một số nội dung phải có trên con dấu của doanh nghiệp. Theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. 

4 

Nội dung trên dấu doanh nghiệp

2.4. Trong quản lý, lưu giữ con dấu của doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, việc quản lý và lưu giữ dấu doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

 

Đây là bài viết của Co-op Law, cung cấp cho Quý bạn đọc Những điểm mới về con dấu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020. Nếu Quý bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào hay cần hỗ trợ vấn đề trên, xin hãy liên hệ với chúng tôi ngay để gặp trực tiếp các luật sư, chuyên gia pháp lý trong lĩnh vực trên để được hỗ trợ, tư vấn MIỄN PHÍ qua Hotline: 0968.90.96.95 -  0978.90.96.95 hoặc gửi mail cho chúng tôi qua địa chỉ: Cooplaw.co@gmail.com để được tư vấn, hỗ trợ miễn phí.

In bài viết


Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
18-04-2021

Đánh giá

Chào mừng Quý khách hàng đã ghé thăm  CO-OP LAW. Nếu Quý khách hàng có bất cứ vướng mắc về pháp luật hoặc cần sự hỗ trợ từ các luật sư/chuyên gia pháp lý của CO-OP LAW, vui lòng liên hệ ngay qua số Hotline:  0968.90.96.95 hoặc 0978.90.96.95 để được tư vấn miễn phí.
Đang truy cập: 5
Trong ngày: 11
Trong tuần: 460
Lượt truy cập: 135029

CÔNG TY LUẬT CO-OPERATIVE LAW

Là đơn vị chuyên Tư vấn và Hỗ trợ pháp luật toàn diện và chuyên nghiệp tại Việt Nam.

Với nhiều luật sư và chuyên gia trên nhiều lĩnh vực, chúng tôi tự hào có một đội ngũ có trình độ chuyên môn cao, uy tín khi đã giải quyết thành công các vụ/việc pháp lý trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: Hoạt động doanh nghiệp, M&A, Tài chính - Ngân hàng, đất đai, sở hữu trí tuệ, lao động và kế toán - thuế,...

 

 

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

 

- Tại Hồ Chí Minh: Lầu 14, Tòa nhà HM Town, Số 412 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tại Tây Nguyên: Số 91 Đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam

- Tại Hà Nội: Tầng 7, Tòa nhà Zen Tower, Số 12 Đường khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

 

 

 

Hotline: 0978.90.96.95 - 032.801.2695

Mail: Info@cooplaw.com.vn