co-op_law_1

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CÔNG TY LUẬT TNHH CO-OPERATIVE LAW

Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại


 

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại được thực hiện giữa các thương nhân với nhau. Theo đó bên nhượng quyền sẽ cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành và thực hiện các công việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tương ứng với một số điều kiện theo quy định của pháp luật. Khi nhượng quyền thương mại các bên thương nhân cần phải tuân thủ theo một số THỦ TỤC được pháp luật quy định. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý độc giả rõ hơn về thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại:

 

 

nhuong-quyen-thuong-mai

 

Nhượng quyền thương mại 

I. Cơ sở pháp lý 

  • Luật thương mại năm 2005. 
  • Nghị định 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết về luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại. 
  • Thông tư 12/VBHN-BCT năm 2016 Hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. 
  • Nghị định 120/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính tại một số nghị định của chính phủ quy định chi tiết luật thương mại. 
  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. 
  • Thông tư Số 09/2006/TT-BTM ngày 25/5/2006 về hướng dẫn đăng ký nhượng quyền thương mại.

II. Quy định về nhượng quyền thương mại 

1. Khái niệm nhượng quyền thương mại 

Theo quy định tại Điều 284 Luật thương mại năm 2005, nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: 

  • Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền. 
  • Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. 

2. Đăng ký nhượng quyền thương mại 

Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP Về đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại quy định: 

“1.Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.

2.Cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.”

Như vậy, khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân cần đăng ký nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền.

Tuy nhiên, pháp luật hiện hành cũng quy định hai trường hợp không bắt buộc phải đăng ký nhượng quyền thương mại (Khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP). Theo đó, các trường hợp sau không bắt buộc đăng ký nhượng quyền thương mại: 

 

  • Nhượng quyền trong nước; 
  • Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài. 

 

Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo cáo Sở Công Thương. Ngoài hai trường hợp quy định trên, trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân nước ngoài nhượng quyền thương mại vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam thì phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với Bộ Công thương (Điều 18 Nghị định 35/2006/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP). 

3. Điều kiện đăng ký nhượng quyền thương mại 

a. Điều kiện đối với bên nhượng quyền 

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP thì điều kiện nhượng quyền thương mại đối với bên nhượng quyền là hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. 

b. Điều kiện đối với bên nhận quyền 

Theo quy định trước đây thì điều kiện đối với bên nhận quyền là thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại (Điều 6 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP). Tuy nhiên quy định mới hiện nay đã bỏ Điều khoản này. Do đó, bên nhận quyền không chịu ràng buộc gì về điều kiện khi nhận quyền thương mại (Điều 9 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP). 

III. Thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại 

1. Hồ sơ chuẩn bị 

  • Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu;
  • Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu;
  • Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam.
  • Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
  • Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp. 

* Lưu ý: Trong trường hợp giấy tờ là Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại, Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ, Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp khoản 2 và khoản 3 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước. Trường hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài tại điểm c khoản 2 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Trình tự thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại 

Bước 1: Nộp hồ sơ 

  • Thương nhân dự kiến nhượng quyền chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trong bộ hồ sơ nêu trên;
  • Gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Lưu ý: Nơi nộp hồ sơ tại Bộ Công thương 

Bước 2: Theo dõi và bổ sung hồ sơ  

  • Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 

Bước 3: Xử lý hồ sơ và nhận kết quả 

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó. 
  • Sau khi hết thời hạn theo quy định, nếu cơ quan đăng ký từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo bằng văn bản cho thương nhân được biết và trong đó sẽ nêu rõ lý do từ chối.

Tham vấn: luật gia Nguyễn Danh Sơn

Người trình bày: Nguyễn Thị Thảo My

 

 

Quý khách hàng cần Co-op Law tư vấn các vấn đề liên quan tới thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại thì vui lòng liên hệ số điện thoại: 0968.90.96.95 - 0978.90.96.95, đặt lịch làm việc trực tiếp tại trang web Cooplaw.com.vn hoặc gửi thư qua email: Info@cooplaw.com.vn để được hỗ trợ, tư vấn tận tình.

 

In bài viết

 

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
22-06-2023

Đánh giá

Bản đồ
Chào mừng Quý khách hàng đã ghé thăm  CO-OP LAW. Nếu Quý khách hàng có bất cứ vướng mắc về pháp luật hoặc cần sự hỗ trợ từ các luật sư/chuyên gia pháp lý của CO-OP LAW, vui lòng liên hệ ngay qua số Hotline:  0968.90.96.95 hoặc 0978.90.96.95 để được tư vấn miễn phí.
Đang truy cập: 4
Trong ngày: 26
Trong tuần: 309
Lượt truy cập: 145054

CÔNG TY LUẬT TNHH CO-OPERATIVE LAW

Giấy Đăng ký hoạt động số: 41.02.4686/TP/ĐKHĐ 

Nơi cấp: Sở tư pháp Tp.Hồ Chí Minh

 

 

 

 

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

- Trụ sở chính: 127 Hoàng Văn Thụ, P.8, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Chi nhánh tại Tây Nguyên: 91 Lê Thị Hồng Gấm, P.Tân Lợi, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam

- Vp Hà Nội: Tầng 7, Tòa nhà Zen Tower, 2 khuất Duy Tiến, P.Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP.Hà Nội, Việt Nam

Hotline: 0968.90.96.95 - 0345.68.96.95 

Mail: Info@cooplaw.com.vn 

Số zalo: 0978.90.96.95