co-op_law_1

🏠 Trụ sở chính: Lầu 14, Tòa nhà HM Town, Số 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Các mốc thời hạn và một số loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp lưu ý phải nộp trong năm


Thuế là nghĩa vụ bắt buộc của cá nhân, tổ chức đối với nhà nước, do vậy nếu không nộp thuế theo thời hạn quy định thì doanh nghiệp có thể đối diện với các hình phạt hành chính hoặc hình sự tuỳ theo mức độ vi phạm. Chính vì lý do đó, Co-op Law xin chia sẻ một số vấn đề pháp lý liên quan tới các mốc thời gian mà Quý doanh nghiệp cần lưu ý để không bị chậm trong việc nộp thuế.

tax

I. Các mốc thời hạn và một số loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp lưu ý phải nộp trong năm:

1.    Lệ phí môn bài:

Theo quy định pháp luật thì không có định nghĩa thế nào được xem là lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, qua quá trình thực tiễn, trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty mình là phải kê khai và nộp lệ phí trước bạ. nên có thể hiểu một cách đơn giản: Lệ phí môn bài là loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu. Trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP; được bổ sung bởi điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh đang hoạt động đều phải nộp lệ phí môn bài hàng năm.

         Căn cứ Khoản 4, Điều 5 Nghị định trên thì doanh nghiệp khi kết thúc thời hạn được miễn lệ phí môn bài phải nộp lệ phí môn bài với thời hạn như sau:

  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng đầu năm, hạn nộp là 30/7 cùng năm.
  • Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng cuối năm, hạn nộp là 30/1 liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

2.    Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT):

Theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Về thời hạn nộp thuế GTGT, trong trường hợp doanh nghiệp tự tính thuế thì thời hạn nộp thuế cũng chính là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Theo đó, căn cứ Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai thuế theo tháng: chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp khai thuế theo quý: chậm nhất ngày cuối cùng (30 hoặc 31) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

3.    Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN):

         Hiện nay, chưa có một khái niệm cụ thể về thuế TNDN; tuy vậy, dựa theo các quy định của Luật Thuế TNDN, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành thì có thể hiểu thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

         Về thời hạn nộp thuế TNDN thì chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau căn cứ theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế năm 2019. Tuy vậy, tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã có quyết định gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế TNDN tạm nộp của quý I, quý II kỳ tính thuế TNDN 2023 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định này. Theo đó, thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nêu trên.

4.    Một số loại thuế khác dựa trên đặc điểm từng loại hình kinh doanh:

Bên cạnh các loại thuế bắt buộc mỗi doanh nghiệp đều phải có nghĩa vụ phải nộp nêu trên, một số doanh nghiệp cần phải thực hiện nghĩa vụ thuế với một số loại thuế như sau: thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

  • Thuế tài nguyên: thời hạn nộp hồ sơ khai và nộp thuế theo tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Còn đối với khai và nộp thuế theo quý là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế
  • Thuế xuất nhập khẩu: thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.

II. Hậu quả pháp lý nếu doanh nghiệp không nộp thuế đúng thời hạn theo quy định pháp luật:

1.    Phạt tiền chậm nộp:

Tại Khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định rõ các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp, trong đó có trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định. Trong trường hợp đó, sau 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế mà người nộp thuế chưa nộp tiền thuế và các khoản chậm nộp khác trước đó thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.

Theo đó, mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

2.    Xử lý vi phạm hành chính về thuế:

Khoản 1, Điều 2 Nghị định 125/2020/NĐ-CP nêu rõ Vi phạm hành chính về thuế là hành vi có lỗi do tổ chức, cá nhân thực hiện vi phạm quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về thuế và các khoản thu khác (tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính”.

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp nếu không khai thuế đúng thời gian quy định mà chưa đủ yếu tố xử lý hình sự thì Cơ quan thuế sẽ có những chế tải xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  1. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  2. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  3. Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  4. Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
  5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
  6. Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khắc phục hậu quả do việc chậm nộp thuế là buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

3.     Xử lý hình sự:

Đối với hành vi trốn thuế, được hiểu là hành vi mà cá nhân, tổ chức thực hiện các phương thức trái pháp luật để giảm số tiền thuế phải nộp theo quy định hoặc trốn tránh nghĩa vụ đóng thuế.

Nếu việc trốn thuế đối với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân mà số tiền trốn thuế từ 200 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng hoặc từ 100 triệu đồng tới dưới 200 triệu đồng, nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc về một trong các tội, bao gồm: tội buôn lậu (Điều 188); tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189); tội sản xuất, mua bán hàng cấm (Điều 190); tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm (Điều 191); tội sản xuất, mua bán hàng giả (Điều 192); tội sản xuất, mua bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (Điều 193); tội sản xuất, mua bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (Điều 194); Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi (Điều 195); tội đầu cơ (Điều 196) - Bộ luật hình sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì đều bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015; được sửa đổi bởi điểm a, b, Khoản 47, Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự năm 2017.

Do đó, việc doanh nghiệp không khai thuế và nộp thuế đúng thời hạn quy định đều sẽ bị pháp luật xử lý nghiêm theo quy định pháp luật.

 

Như vậy, nếu không hiểu rõ quy định về thời hạn nộp thuế thì doanh nghiệp sẽ rất dễ gánh chịu các hậu quả pháp lý nêu trên. Trong trường hợp doanh nghiệp cần Co-op Law tư vấn, hỗ trợ thực hiện các vấn đề về thuế nhằm hạn chế các hậu quả pháp lý không mong muốn, hãy liên hệ Hotline: 0968.90.96.95 - 0978.90.96.95, đặt lịch hẹn trực tiếp trên trang web: Cooplaw.com.vn hoặc gửi mail cho chúng tôi qua địa chỉ: Cooplaw.co@gmail.com để được tư vấn, hỗ trợ miễn phí.

 

 

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
30-04-2023

Đánh giá

Chào mừng Quý khách hàng đã ghé thăm  CO-OP LAW. Nếu Quý khách hàng có bất cứ vướng mắc về pháp luật hoặc cần sự hỗ trợ từ các luật sư/chuyên gia pháp lý của CO-OP LAW, vui lòng liên hệ ngay qua số Hotline:  0968.90.96.95 hoặc 0978.90.96.95 để được tư vấn miễn phí.
Đang truy cập: 28
Trong ngày: 72
Trong tuần: 405
Lượt truy cập: 129090

CÔNG TY LUẬT CO-OPERATIVE LAW

Là đơn vị chuyên Tư vấn và Hỗ trợ pháp luật toàn diện và chuyên nghiệp tại Việt Nam.

Với nhiều luật sư và chuyên gia trên nhiều lĩnh vực, chúng tôi tự hào có một đội ngũ có trình độ chuyên môn cao, uy tín khi đã giải quyết thành công các vụ/việc pháp lý trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: Hoạt động doanh nghiệp, M&A, Tài chính - Ngân hàng, đất đai, sở hữu trí tuệ, lao động và kế toán - thuế,...

 

 

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

 

- Tại Hồ Chí Minh: Lầu 14, Tòa nhà HM Town, Số 412 Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Tại Tây Nguyên: Số 91 Đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam

- Tại Hà Nội: Tầng 7, Tòa nhà Zen Tower, Số 12 Đường khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

 

 

 

Hotline: 0978.90.96.95 - 0963312880 

Mail: Info@cooplaw.com.vn